Sunday, March 8, 2009

Để giúp bạn nói tiếng Anh tốt - 25 minutes


25 phút

Sau một thời gian cuối cùng tôi đã quyết định
Tôi thực sự muốn cô ấy là người phụ nữ của mình
Tôi đã tìm kiếm khắp nơi mong gặp lại cô ấy
Để nói cho cô ấy biết rằng tôi yêu cô ấy
Và tôi xin lỗi vì tất cả những điều mình đã làm
Tôi tìm thấy cô ấy đang đứng trước cửa nhà thờ
Nơi duy nhất trong thị trấn mà tôi đã không tìm đến
Trông cô ấy rất hạnh phúc trong bộ váy cưới
Nhưng cô ấy bật khóc khi thốt ra những lời này
“Anh à, lúc nào em cũng nhớ những nụ hôn của anh
Nhưng 25 phút là quá muộn
Dù em biết anh đã phải đi rất xa nhưng em xin lỗi 25 phút vẫn là quá muộn anh à”
Tôi lại trở về nhà trong cơn gió lạnh
Lòng ao ước quay trở lại khoảng thời gian khi mà chúng tôi không chỉ là những người bạn

Tôi vẫn nhìn thấy cô ấy trước cửa nhà thờ
Nơi duy nhất trong thị trấn tôi không tìm đến
Cô ấy trông thật hạnh phúc trong chiếc áo cưới
Nhưng cô ấy bật khóc khi thốt ra những lời này

(điệp khúc)

Ngoài đường phố kia là nơi những trái tim khao khát không được thoả mãn

Và trong tâm trí tôi những lời nói của cô ấy vẫn văng vẳng đâu đây…….

Learn It:

Trong cuộc sống có rất nhiều việc mà chỉ vì chậm trễ một chút thôi chúng ta sẽ đánh mất đi một cơ hội lớn. Ví như khi bạn đi dự một cuộc phỏng vấn quan trọng vậy. Nhưng tình yêu lại khác. Liệu trong tình yêu việc đến đúng lúc có quan trọng như đối với cuộc phỏng vấn kia không? Thật khó để có câu trả lời xác đáng, nhưng có lẽ với chàng trai trong bài hát này thì 25 phút đã quyết định cả cuộc đời. Không ai nói chắc được lý do anh đánh mất cơ hội của đời mình, vì anh đến chố người phụ nữ mình yêu muộn 25 phút hay 25 phút là cái cớ cay đắng cho việc người phụ nữ ấy đã hết yêu anh? Chỉ biết rằng bài hát là bản tình ca buồn pha chút dư vị chua chát của tình yêu thất bại, nhưng vẫn là những giai điệu đẹp và tha thiết, bởi đơn giản đó là những giai điệu của tình yêu.

Phrases and structures:

v make up one's mind (to do st) = decide: quyết định

  • Ex: I finally made up my mind.

He has made up his mind to give up smoking.

v see /hear /find sb doing sth: nhìn thấy /nghe thấy /tìm thấy ai đang làm gì

Cấu trúc này được sử dụng khi bạn nhìn thấy /nghe thấy hay bắt gặp ai đó đang ở giữa quá trình của một hành động.

Ex: I find her standing in front of the church.

She heard them talking loudly outside.

I saw the burglar escaping through the window when I came into the room.

v look /sound / taste /smell /appear /feel + adj

Thông thường đằng sau động từ thường sẽ là một trạng từ bổ nghĩa cho nó. Riêng nhóm động từ trên sẽ có bổ ngữ là một tính từ.

  • Ex: She looks so happy in her wedding dress.

The music sounds good in this atmosphere.

He appeared anxious and kept biting his nails.

FOR YOUR HEALTH AND BEAUTY!


This shoot was sort of spontaneous, I had absolutely no clothes on, just white pumps that I thought would be cute to pose in. You’ve seen me in so many kinds of scrappy heels, or barefoot but never really in pumps but in my secretary shoot. Most of the pics are sexy body shots but some are also real extreme closeups of my scooter and more. I love pics #115 through 122!
Click here to see how by registering free now during prelaunch, you can lock into lifelong JV Affiliate bonus commissions

No comments:

Post a Comment